Translate

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

Đuôi từliên kết câu

Đuôi từliên kết câu
VI.1  Để.... '-(으)러':
Đuôi từliên kết '-(으)러'  được dùng với động từ'가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từdi
chuyển như'다니다' ởmệnh đềsau đểdiễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để....".
Ví dụ:
-  저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách đểmua sách.
-  (저는) 공원에 운동하러 왔어요.  Tôi ra công viên (để) tập thểdục.
-  수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?
-  탐이 놀러 올 거예요.   Tom sẽ đến chơi.
- '-러' được dùng sau gốc động từkhông có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với
động từcó patchim ngoại trừpatchim 'ㄹ'.
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다hoặc 오다, không các dạng thì và phủ
định kết hợp với '-(으)러'.
Ví dụ:
-  안나씨는 책을 사러 갔어요Anna đã đi mua quyển sách.
-  안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.
VI.2 Nếu '-(으)면'.
Đuôi từliên kết`-(으)면' có thể được sửdụng với cảtính từvà động từ đểdiễn tảmột điều kiện hoặc
một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từkhông có patchim ởâm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-으면' được sửdụng khi gốc động từcó patchim ngoại trừpatchim '-ㄹ'.
그 영화가 재미있으면 보겠어요.  Nếu bộphim đó hay tôi sẽxem.
비가 오면 가지 맙시다.   Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.
Thỉnh thoảng từ`만일' hoặc '만약'(giảsử) cũng được sửdụng đầu câu có đuôi từliên kết này.
만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giảsửnếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm
hỏi nhé.
VI.3  Vì …. nên … -(아/어/여)서
Đuôi từliên kết `-(아/어/여)서' được dùng đểdiễn tảmột nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này,
nó thường được dùng với tính từvà các động từdi chuyển như'가다'(đi), '오다'(đến), '없다'(không
có).v.v... trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `-(아/어/여)서' không thểdùng trong câu
cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉdùng đuôi từliên kết '-(으)니까'. (Đuôi từnày sẽ được giải thích sau.)
피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ởnhà.
바빠서 못 갔어요. (Vì) tôi bận nên tôi không đi được.
VI.4 Trước khi …'-기 전에':
Từ‘전’là một danh từcó nghĩa là "trước" và ‘-에’là trợtừchỉnơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm
ngữpháp ‘-기 전에’ được dùng đểdiễn tả"trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữpháp này luôn
kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ đểbiến động từ đó thành danh từ. Chủngữcủa
hai mệnh đềtrước và sau cụm ngữpháp này có thểkhác hoặc có thểgiống nhau.
Ví dụ:
- 한국어를 공부하기전에 베트남어 잘 알아요. Trước khi học tiếng Hàn, bạn phải giỏi tiếng Việt.
VI.5  Và … '-고'
Đuôi từliên kết câu ‘-고’ được dùng đểliên kết 2 mệnh đều. Khi chủngữ2 mệnh đềgiống nhau và
hai mệnh đềdiễn tảmột chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi
chủngữvà hành động ởhai mệnh đềkhác nhau thì chủngữthường được đi cùng trợtừ‘-은/는’ để
nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".
숙제를 하고 가겠어요.    Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요.   Tôi sẽgặp bạn rồi đi vềnhà.
저는 공부하고 친구는TV를 봐요.  Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요.    Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요.  Tiếng Hàn thì thú vịcòn tiếng Anh thì khó.
Cập nhật ngày 10/17/2008  21
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng" - MeoMeo@VSAK.vn
이분은 엄마고 저분은 아빠예요.   Đây là mẹtôi còn kia là ba tôi.
VI.6 Nhưng -하지만
Dùng đểnối hai câu biểu hiện những sựthật trái ngược nhau hoặc không đồng nhất với nhau.
Ví dụ:
•  그의  행동에는  잘못된  점이  많다.  하지만  그럴  수밖에  없는  이유가  있다는  것도
인정해야 한다. (Hành động của anh ta có nhiều cái sai. Nhưng phải công nhận rằng nó cũng
có lý do là anh ta không thểlàm khác hơn được).
•  아버지가 무엇을 묻고 있는가는 명백했다. 하지만 나는 얼른 대답하지 못했다. ≪Trích
이동하, 장난감 도시≫
(Rõ ràng là bốtôi hỏi tôi cái gì đó. Nhưng tôi đã không thểtrảlời một cách nhanh nhẩu được)
VI.7 và/còn/nhưng/vì...nên/khi '-ㄴ(은/는)데':
Đuôi từnày được sửdụng đểnói đến một sựthật hiển nhiên, một sựcốhoặc một sựkiện.
-  그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요-> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이
없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờtôi không có tiền.
-  저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ
nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
-  제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요? Bây giờtôi không có thời gian nên
ngày mai anh quay lại nhé?
Thì quá khứvà tương lại có thểsửdụng đểliên kết với đuôi từnày theo cách sau: '-았/었(었)는데`,
'-겠는데`.
Ví dụ:
•  불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
•  친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗnào hay
ho (để đi) không nhỉ?
Ghi chú 1: Mẫu `-ㄴ(은)데' được dùng cho tính từvà '-이다` trong thì hiện tại.
Ví dụ:
-  제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데,
한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn
Quốc.
-  저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
-  이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏcòn cái túi đó to.
-  저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏngười.
Ghi chú 2: Mẫu '-는데` được dùng cho tất cảcác trường hợp
Thỉnh thoảng đuôi từnày có thể được dùng nhưmột đuôi từkết thúc câu và thêm "-요" đểthành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu
hỏi hoặc đểtrình bày một lý do nào đó..]
-  어떻게 오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
-  김영수씨를 만나러 왔는데요.  Tôi đến đểgặp anh Kim Youngsoo.
-  (김영수씨) 있어요? Anh ấy có đây không ạ?
-  오시기 전에 전화하세요.   Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
-  잊기 전에 메모하세요.   Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
-  집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi vềnhà nhé.
-  일하기 전에 식사를 하세요.  Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
-  앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi vềnha trước khi Andy
đến

Không có nhận xét nào: