Translate

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

Cấu trúc câu

 Cấu trúc câu
III.1 Cấu trúc: A là B - "A은/는B이다" hoặc "A이/가B이다"( A là B )
'이다' luôn luôn được viết liền với một danh từmà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng
giữa danh từvà "이다"
Khi kết hợp với đuôi từkết thúc câu -ㅂ니다/습니다nó sẽlà "B입니다"
Khi kết hợp với đuôi từkết thúc câu -아/어/여요, nó sẽcó hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요'
được sửdụng khi âm kết thúc của danh từmà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử
dụng khi âm kết thúc của danh từmà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ:
-  안나+ -예요--> 안나예요.
-  책상+ -이에요--> 책상이에요.
Cập nhật ngày 10/17/2008  12
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng" - MeoMeo@VSAK.vn
Cấu trúc câu phủ định của động từ'이다' là "A 은/는B이/가 아니다" hoặc "A이/가B이/가
아니다".
-  아니다+ -ㅂ니다/습니다--> 아닙니다.
-  아니다+ -아/어/여요--> 아니예요.
Ví dụ:
-  제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
-  제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
III.2 Muốn … “고 싶어하다”
* Cấu trúc này diễn tảý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ3)
-  안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu?
-  안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi vềnhà.
-  앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì?
-  앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi.
* Thì của câu được chia ởcấu trúc “싶어 하다”, ví dụnhưthì quá khứta chia “싶어 했어요”.
-  미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요? Mina (đã) muốn đi đâu?
-  집에 가고 싶어 했어요(Cô ấy đã) muốn đi vềnhà.
* Thểphủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다”thành “싶어 하지
않아요”.
-  미나씨가 집에 가고 싶어 했어요? Mina (đã) có muốn đi vềnhà không?
-  아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi vềnhà.
III.3 Biết (không biết) kĩnăng làm một việc gì đó. “-르 줄 알다/모르다”:
Dùng đểdiễn đạt khảnăng của một người nào đó.
-  자동차 운전할 줄 알아요(아세요)? Bạn biết lái xe không?
-  네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe.
-  아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe.
-  피아노를 칠 줄 알아요(아세요)? Bạn biết chơi piano không?
-  네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.
-  아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.
* Thì được chia của câu được chia ởcấu trúc “알다/모르다”..
-  피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.
-  (그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
-  피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.
-  (그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờtôi biết chơi piano).
III.4 Yêu cầu … “아/어/여 주다(드리다)”
* Khi động từ“주다”và thểtrang trọng của nó “드리다” được sửdụng trong cấu trúc '-아/어/여
주다(드리다)', nó thểhiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề
nghịcủa người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. '주다' được sửdụng khi nói với nguời có
quan hệxã hội ngang bằng hoặc nhỏhơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
-  주다(반말), 드리다(존대말): cho
-  저를 도와 주시겠어요? Anh sẽgiúp cho tôi chứ?
-  이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
-  내가 도와 줄게. Tôi sẽgiúp cho.
* “드리다” được sửdụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đềnghịvới người có quan hệxã hội
cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thểhiện sựlịch sựtrang trọng.
-  도와 드릴까요?   Đểtôi giúp anh/chị…được không ạ?
-  제가 도와 드리겠어요.  Tôi sẽgiúp đỡanh/chị....
-  안나한테 읽어 드리세요.  Hãy đọc cho Anna đi.
III.5 Dự định làm việc gì đó '-(으)려고 하다':
Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từbao gồm cả`있다'. Mẫu câu này đểdiễn tảmột dự
định của chủngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứnhất và ngôi thứhai.
Cách dùng với ngôi thứba (sẽbổxung sau).
`려고 하다' kết hợp với gốc động từkhông có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từcó patchim.
Ví dụ:
-  저는 내일 극장에 가려고 해요. Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.
-  1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ởlại Seoul khoảng 1 tháng.
-  1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từmột giờ.
-  불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từtrước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다',
không kết hợp phủ định với động từ`하다' trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứthì lại không gắn vào gốc động từmà kết hợp với động từ`하다' trong mẫu
câu.
그 책을 안 사려고 했어요.
III.6  Sau khi …. '-(으)ㄴ 다음에'
Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng đểdiễn tảý " sau
khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.
Thì và dạng phủ định của động từchính khi kết hợp với tiếp vĩngữnày.
-  수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờhọc nhé.
-  친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽlàm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.
-  전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).
-  저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?
Tuy nhiên, nếu chủngữcủa hai mệnh đề(mệnh đềchính và mệnh đềphụthuộc trước và sau mẫu
câu này) là nhưnhau, thì mệnh đềnày không sửdụng với động từ'가다' (đi) / '오다'(đến) và chỉ
dùng một chủngữ ởmệnh đềtrước
Ví dụ:
-  내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờdùng)
-  내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờdùng)
III.7  Khi/ Trong khi... `-(으)ㄹ 때':
Mẫu câu `-(으)ㄹ 때' được dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó
đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không được dùng thì quá
khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với `-ㄹ 때' đã xảy ra trước khi hành động khác diễn ra ởmệnh
đềsau, ta nên dùng thì quá khứ đểdiễn đạt hành động gắn với `-ㄹ때'.
Mẫu câu này được dùng với tất cảcác động từvà tính từnhưng với`이다' thì chỉcó thểdùng được
với thì quá khứ.
•  '-을때' được dùng sau gốc động từcó patchim.
•  '-ㄹ때' được dùng sau động từkhông có patchim.
Ví dụ:
•  그분이 떠날 때, 같이 갑시다. Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.
•  날씨가 좋을 때, 여행을 가겠습니다.  Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch.
•  제가 한국에 갔을 때, 날씨가 아주 추웠어요.  Khi tôi (đã) đến Hàn Quốc, trời (đã) rất
lạnh.
•  제가 학교에 갔을 때, 김선생님은 안 계셨어요. Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không
có ở đó.
•  내가 중학생이었을 때, 그곳에 갔어요.  Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từng
đến đó.
Chúng ta có thểdùng các trợtừ`-이/가, -을/를, -에, -도, -마다, -까지, -부터, etc.. đểkết hợp với -을 때 đểdùng mệnh đềtrước nhưmột cụm danh từ.
Ví dụ:
•  학교에 갈 때가 되었어요. Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờmà chúng ta đi đến trường
đã đến)
•  한국에 올 때마다 한국 음식을 먹어요. Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn Hàn.
•  이 일은 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요. Từlúc việc đó bắt đầu đến lúc nó
kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.
III.8 Mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라'.
Tuy nhiên, nó được sửdụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức.
Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.
-  조용히 해라->조용히 해! Im lặng!
-  나가라-> 나가! Đi ra!
-  빨리 와라-> 빨리 와! Đến đây ngay!
-  나한테 던져라-> 나한테 던져! Ném nó cho tôi!
III.9  Đềnghịlịch sự'-(으)ㅂ시다':
Đuôi từnày dùng đểnói khi đềnghịai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từnày không dùng
được với '이다' và tính từ.
Ví dụ:
-  빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
-  한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
-  여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
-  기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
-  이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từcó patchim ởâm kết thúc.
-  먹(다) + -읍시다--> 먹읍시다.
'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từkhông có patchim ởâm kết thúc.
-  가(다) + ㅂ 시다--> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từnày là '-자' hoặc '-아/어/여'.
Ví dụ:
-  빨리 가자. Đi nhanh nào.
-  한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.
-  여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
-  기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
-  이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.
III.10 Dù.....cũng không sao / cũng tốt. ‘-아/어/여도 되다/괜찮다/좋다’:
Trong mẫu câu trên `-아/어/여도' được dùng đểchỉsựviệc trước "dù..." thếnào thì sựviệc
sau "cũng sẽ..." xảy ra. Thửxem qua các ví dụsau.
a. 제가 내일 바빠도, 파티에 꼭 갈게요.
Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dựbuổi tiệc.
b. 한국말이 재미없어도 공부하겠어요.
Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vịgì nhưng tôi cũng sẽhọc.
Tuy nhiên, ởmẫu câu này -아/어/여도 được dùng với '좋다, 괜찮다, 되다` thay cho mệnh
đềsau -도, mẫu câu này được dùng đểhỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó. Xem ví
dụsau:
a. 문을 열어도 괜찮아요?
Tôi mởcửa được không? (Dù tôi có mởcủa cũng không sao chứ?
b. 들어가도 괜찮아요/돼요/좋아요? Tôi vào được không?
- 네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào đi, không sao đâu.
c. 여기에서 담배 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요? -Tôi hút thuốc ở đây được không?
- 네, 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.
Đểtrảlời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sửdụng mẫu câu: '-(으)면
안 되다.'
•'-으면 안 되다' được dùng sau gốc động từcó patchim ngoại trừ'ㄷ'
•'-면 안 되다' được dùng sau gốc động từkhông có patchim và có patchim 'ㄷ'.
Ví dụ:
a. 들어가도 괜찮아요? Tôi vào được không?
- 아니오, 들어오면 안 돼요. - Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.)
- 네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào cũng không sao.
b. 떠들면 안 돼요. Các bạn không được ồn ào.
c. 지각하면 안 돼요. Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)
III.11 Bắt buộc: phải … '-(아/어/여)야 되다/하다':
- Đuôi từnày dùng đểbiểu hiện những việc nên /phải làm.
Ví dụ:
꼭 와야 됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다.  Bây giờtôi phải học bài.
지금 가야 됩니까?합니까? Tôi phải đi ngay bây giờsao?
- Các tiếp vĩngữbiểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.
Ví dụ:
집에 가야 했습니다. Tôi đã phải đi vềnhà.
- Tuy nhiên, tiếp vĩngữphủ định "đừng" luôn được gắn với động từchính, theo hình thức sau: '-지
말아야 하다.'
III.12 Quyết định … '-기로 하다.'
- Mẫu câu '-기로 하다' được dùng đểchỉmột quyết định nào đó của chủngữcâu, thực hiện sựchọn
lựa giữa nhiều khảnăng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường
được dùng ởthì quá khứ.
Ví dụ:
담배를 끊기로 했어요. Tôi đã quyết định bỏthuốc.
술을 마시지 않기로 했어요.   Tôi đã quyết định không uống rượu.
이번 주말에 여행을 가기로 했어요.  Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.
- Ởdạng này, động từ`-하다' có thể được thay bởi các động từ: 약속하다(hứa), 결정하다(quyết
định), 결심하다(quyết tâm), 작정하다(dự định) v.v.... Xem các ví dụsau:
담배를 끊기로 결정했어요.  Tôi quyết định sẽbỏthuốc.
담배를 끊기로 약속했어요.  Tôi hứa sẽbỏthuốc.
담배를 끊기로 결심했어요.  Tôi quyết tâm sẽbỏthuốc.
- Có hai cách đểbiểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứnhất là gắn phủ định vào động từchính
'-지 않기로 하다', lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứhai là gắn phủ định
vào mẫu câu '-기로 하다` thành '-기로 하지 않다', lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm
việc gì đó'.
Ví dụ:
먹지 않기로 했어요.  Tôi đã quyết định sẽkhông ăn.
먹기로 하지 않았어요.  Tôi đã không quyết định sẽ ăn.
III.13 ".....đã từng/chưa bao giờlàm một việc gì đó" `-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다':
Mẫu câu ' -(으)ㄴ 적(이) 있다/없다` được dùng đểdiễn tảmột kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.
Ví dụ:
•  한국음식을 먹어 본 적이 있으세요?  Anh đã từng ăn thửthức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
o  네, 먹어 본 적이 있어요.   Dạrồi, tôi đã từng thửmón Hàn.
o  아니오, 먹어 본 적이 없어요.  Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
•  저는 한국에 가 본 적이 없었어요.  Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.
III.14  Câu xác nhận …. -(는/ㄴ)다니, -(느/으)냐니, -자니, -(으)라니, -(이)라니?
còn có nghĩa tương đương với câu -(는/ㄴ)다니 무슨 말입니까? được dùng đểhỏi lại khi người nói
có ý nghi ngờhoặc không đồng ý với câu nói mình đang thuật lại.
Chú ý:
-ㄴ/는다니: được dùng đểthểhiện một động tác đang tiến hành.
ví dụ:  그는 회사 그만둔다니? (quyết định nghỉvà đang tiến hành)
-다니: được dùng đểthểhiện một sựthật đã xảy ra.
ví dụ:  그는 회사 그만두다니? (đã nghỉrồi)
Trường hợp hỏi là trường hợp 1, trường hợp 2 của cấu trúc này là khi nó nằm giữa câu. Thểhiện ý
căn cứvào sựviệc trước( hành động được thuật lại) mà xảy ra hoặc dẫn đến sựviệc sau. Lúc này -니
chính là đuôi từliên kết câu "vì" (-니까)
ví dụ:  골목안 가게에서 싸게 판다니 거기서 사자
(Vì) Tớnghe nói các cửa hàng trong hẻm bán rẻnên chúng ta vào đó mua đi.
아침마다 운동장을 뛰라니 아이들이 힘들어 하지.
Vì sáng nào cũng bắt chạy trong sân vận động nên bọn nhỏmệt là phải.

Không có nhận xét nào: