Translate

Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013

So sánh

So sánh
V.1  So sánh ngang bằng -만큼
- Trợtừbổtrợ 만큼thường được dùng đểgắn vào sau danh từthểhiện ý so sánh bằng.
Ví dụ:
•  여동생이 오빠만큼 키가 컸어요.   Em gái mà cao bằng cảanh trai.
•  그 여자만큼 착한 사람은 없을 것 같아요. Chắc chẳng có ai hiền nhưcô gái đó.
•  한국말은 베트남어만큼 어렵지 않아요. Tiếng Hàn không có bằng tiếng Việt.
Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼còn kết hợp với các động từ, tính từhoặc các trợtừkhác
theo dạng cấu trúc kết hợp đểtạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽhọc các cấu trúc này ởcác
phần sau.
V.2  So sánh hơn '-보다'
Trợtừso sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từthứhai sau chủngữ đểso sánh danh từ đó
với chủngữ. Trợtừnày thường đi kèm với '-더' (hơn)'.
-  한국말이 영어보다(더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
-  개가 고양이보다(더) 커요.  Chó to hơn mèo.
-  오늘은 어제보다(더) 시원해요.  Hôm nay mát mẻhơn hôm qua.
- Khi sửdụng '더' mà không có 보다.
-  이게 더 좋아요.   Cái này tốt hơn.
-  한국말이 더 어려워요.  Tiếng Hàn khó hơn.
-  나는 사과가 더 좋아요.  Tôi thích táo hơn.
V.3  So sánh hơn nhất 제일/가장
Đây là trạng từso sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữhoặc
trạng từkhác.
-  그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
-  이게 제일 작은 연필이에요.  Đây là cây bút chì nhỏnhất.
-  그분이 제일 잘 가르쳐요.   Ông ấy dạy giỏi nhất.
-  안나가 제일 커요.    Anna to con nhất.

Không có nhận xét nào: