Đuôi từliên kết câu
VI.1 Để.... '-(으)러':
Đuôi từliên kết '-(으)러' được dùng với động từ'가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từdi
chuyển như'다니다' ởmệnh đềsau đểdiễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để....".
Ví dụ:
- 저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách đểmua sách.
- (저는) 공원에 운동하러 왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thểdục.
- 수영하러 갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?
- 탐이 놀러 올 거예요. Tom sẽ đến chơi.
- '-러' được dùng sau gốc động từkhông có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với
động từcó patchim ngoại trừpatchim 'ㄹ'.
Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다hoặc 오다, không các dạng thì và phủ
định kết hợp với '-(으)러'.
Ví dụ:
- 안나씨는 책을 사러 갔어요Anna đã đi mua quyển sách.
- 안나씨는 밥을 먹으러 가지 않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.
VI.2 Nếu '-(으)면'.
Đuôi từliên kết`-(으)면' có thể được sửdụng với cảtính từvà động từ đểdiễn tảmột điều kiện hoặc
một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từkhông có patchim ởâm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-으면' được sửdụng khi gốc động từcó patchim ngoại trừpatchim '-ㄹ'.
그 영화가 재미있으면 보겠어요. Nếu bộphim đó hay tôi sẽxem.
비가 오면 가지 맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.
Thỉnh thoảng từ`만일' hoặc '만약'(giảsử) cũng được sửdụng đầu câu có đuôi từliên kết này.
만약 그분을 만나면, 안부 전해 주세요. Giảsửnếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm
hỏi nhé.
VI.3 Vì …. nên … -(아/어/여)서
Đuôi từliên kết `-(아/어/여)서' được dùng đểdiễn tảmột nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này,
nó thường được dùng với tính từvà các động từdi chuyển như'가다'(đi), '오다'(đến), '없다'(không
có).v.v... trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `-(아/어/여)서' không thểdùng trong câu
cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉdùng đuôi từliên kết '-(으)니까'. (Đuôi từnày sẽ được giải thích sau.)
피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ởnhà.
바빠서 못 갔어요. (Vì) tôi bận nên tôi không đi được.
VI.4 Trước khi …'-기 전에':
Từ‘전’là một danh từcó nghĩa là "trước" và ‘-에’là trợtừchỉnơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm
ngữpháp ‘-기 전에’ được dùng đểdiễn tả"trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữpháp này luôn
kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ đểbiến động từ đó thành danh từ. Chủngữcủa
hai mệnh đềtrước và sau cụm ngữpháp này có thểkhác hoặc có thểgiống nhau.
Ví dụ:
- 한국어를 공부하기전에 베트남어 잘 알아요. Trước khi học tiếng Hàn, bạn phải giỏi tiếng Việt.
VI.5 Và … '-고'
Đuôi từliên kết câu ‘-고’ được dùng đểliên kết 2 mệnh đều. Khi chủngữ2 mệnh đềgiống nhau và
hai mệnh đềdiễn tảmột chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi
chủngữvà hành động ởhai mệnh đềkhác nhau thì chủngữthường được đi cùng trợtừ‘-은/는’ để
nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".
숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽgặp bạn rồi đi vềnhà.
저는 공부하고 친구는TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vịcòn tiếng Anh thì khó.
Cập nhật ngày 10/17/2008 21
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng" - MeoMeo@VSAK.vn
이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹtôi còn kia là ba tôi.
VI.6 Nhưng -하지만
Dùng đểnối hai câu biểu hiện những sựthật trái ngược nhau hoặc không đồng nhất với nhau.
Ví dụ:
• 그의 행동에는 잘못된 점이 많다. 하지만 그럴 수밖에 없는 이유가 있다는 것도
인정해야 한다. (Hành động của anh ta có nhiều cái sai. Nhưng phải công nhận rằng nó cũng
có lý do là anh ta không thểlàm khác hơn được).
• 아버지가 무엇을 묻고 있는가는 명백했다. 하지만 나는 얼른 대답하지 못했다. ≪Trích
이동하, 장난감 도시≫
(Rõ ràng là bốtôi hỏi tôi cái gì đó. Nhưng tôi đã không thểtrảlời một cách nhanh nhẩu được)
VI.7 và/còn/nhưng/vì...nên/khi '-ㄴ(은/는)데':
Đuôi từnày được sửdụng đểnói đến một sựthật hiển nhiên, một sựcốhoặc một sựkiện.
- 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요-> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이
없어요. Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờtôi không có tiền.
- 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ
nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
- 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요? Bây giờtôi không có thời gian nên
ngày mai anh quay lại nhé?
Thì quá khứvà tương lại có thểsửdụng đểliên kết với đuôi từnày theo cách sau: '-았/었(었)는데`,
'-겠는데`.
Ví dụ:
• 불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
• 친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗnào hay
ho (để đi) không nhỉ?
Ghi chú 1: Mẫu `-ㄴ(은)데' được dùng cho tính từvà '-이다` trong thì hiện tại.
Ví dụ:
- 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데,
한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn
Quốc.
- 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏcòn cái túi đó to.
- 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏngười.
Ghi chú 2: Mẫu '-는데` được dùng cho tất cảcác trường hợp
Thỉnh thoảng đuôi từnày có thể được dùng nhưmột đuôi từkết thúc câu và thêm "-요" đểthành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu
hỏi hoặc đểtrình bày một lý do nào đó..]
- 어떻게 오셨어요? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
- 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến đểgặp anh Kim Youngsoo.
- (김영수씨) 있어요? Anh ấy có đây không ạ?
- 오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
- 잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
- 집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi vềnhà nhé.
- 일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
- 앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi vềnha trước khi Andy
đến
Chào các bạn! tiếng Hàn quốc ngày càng được sử dụng nhiều vì các doanh nghiệp hàn đang và đã đầu tư lớn tại việt nam. mình lập blog này với mong muốn duy nhất là các bạn có thể nói tiếng Hàn tốt nhật. cảm ơn
Thứ Ba, 19 tháng 11, 2013
So sánh
So sánh
V.1 So sánh ngang bằng -만큼
- Trợtừbổtrợ 만큼thường được dùng đểgắn vào sau danh từthểhiện ý so sánh bằng.
Ví dụ:
• 여동생이 오빠만큼 키가 컸어요. Em gái mà cao bằng cảanh trai.
• 그 여자만큼 착한 사람은 없을 것 같아요. Chắc chẳng có ai hiền nhưcô gái đó.
• 한국말은 베트남어만큼 어렵지 않아요. Tiếng Hàn không có bằng tiếng Việt.
Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼còn kết hợp với các động từ, tính từhoặc các trợtừkhác
theo dạng cấu trúc kết hợp đểtạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽhọc các cấu trúc này ởcác
phần sau.
V.2 So sánh hơn '-보다'
Trợtừso sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từthứhai sau chủngữ đểso sánh danh từ đó
với chủngữ. Trợtừnày thường đi kèm với '-더' (hơn)'.
- 한국말이 영어보다(더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
- 개가 고양이보다(더) 커요. Chó to hơn mèo.
- 오늘은 어제보다(더) 시원해요. Hôm nay mát mẻhơn hôm qua.
- Khi sửdụng '더' mà không có 보다.
- 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.
- 한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.
- 나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.
V.3 So sánh hơn nhất 제일/가장
Đây là trạng từso sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữhoặc
trạng từkhác.
- 그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
- 이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏnhất.
- 그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.
- 안나가 제일 커요. Anna to con nhất.
V.1 So sánh ngang bằng -만큼
- Trợtừbổtrợ 만큼thường được dùng đểgắn vào sau danh từthểhiện ý so sánh bằng.
Ví dụ:
• 여동생이 오빠만큼 키가 컸어요. Em gái mà cao bằng cảanh trai.
• 그 여자만큼 착한 사람은 없을 것 같아요. Chắc chẳng có ai hiền nhưcô gái đó.
• 한국말은 베트남어만큼 어렵지 않아요. Tiếng Hàn không có bằng tiếng Việt.
Lưu ý: ngoài kết hợp với danh từ, -만큼còn kết hợp với các động từ, tính từhoặc các trợtừkhác
theo dạng cấu trúc kết hợp đểtạo nên nhiều nghĩa đa dạng. Chúng ta sẽhọc các cấu trúc này ởcác
phần sau.
V.2 So sánh hơn '-보다'
Trợtừso sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từthứhai sau chủngữ đểso sánh danh từ đó
với chủngữ. Trợtừnày thường đi kèm với '-더' (hơn)'.
- 한국말이 영어보다(더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.
- 개가 고양이보다(더) 커요. Chó to hơn mèo.
- 오늘은 어제보다(더) 시원해요. Hôm nay mát mẻhơn hôm qua.
- Khi sửdụng '더' mà không có 보다.
- 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.
- 한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.
- 나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.
V.3 So sánh hơn nhất 제일/가장
Đây là trạng từso sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữhoặc
trạng từkhác.
- 그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.
- 이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏnhất.
- 그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.
- 안나가 제일 커요. Anna to con nhất.
Bổ ngữ
Bổngữ
IV.1 Từchỉvịtrí
옆+ 에: bên cạnh 앞+ 에: phía trước
뒤+ 에: đàng sau 아래+ 에: ởdưới
밑+ 에: ởdưới 안+ 에: bên trong
밖+ 에: bên ngoài
Với cấu trúc câu:
Danh từ+은/는/이/가Danh từnơi chốn + từchỉvịtrí + 있다/없다.
Ví dụ:
- 고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ởbên cạnh cái bàn.
- 고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn.
- 고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
- 고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ởtrên cái bàn.
- 고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ởdưới cái bàn.
IV.2 Trạng từphủ định '안': không
Trạng từ'안' được dùng đểthểhiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.
- 학교에 안 가요. Tôi không đến trường.
- 점심을 안 먹어요. Tôi không ăn trưa.
- 공부를 안 해요. Tôi không học bài.
IV.3 Trạng từphủ định '못': không thể
Trạng từ'못' được dùng với động từhành động, và có nghĩa " không thểthực hiện được" hoặc phủ
nhận mạnh mẽkhảnăng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".
- 파티에 못 갔어요. Tôi không thểtới dựtiệc được.
- 형을 못 만났어요. Tôi không thểgặp anh trai được.
IV.1 Từchỉvịtrí
옆+ 에: bên cạnh 앞+ 에: phía trước
뒤+ 에: đàng sau 아래+ 에: ởdưới
밑+ 에: ởdưới 안+ 에: bên trong
밖+ 에: bên ngoài
Với cấu trúc câu:
Danh từ+은/는/이/가Danh từnơi chốn + từchỉvịtrí + 있다/없다.
Ví dụ:
- 고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ởbên cạnh cái bàn.
- 고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn.
- 고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.
- 고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ởtrên cái bàn.
- 고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ởdưới cái bàn.
IV.2 Trạng từphủ định '안': không
Trạng từ'안' được dùng đểthểhiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.
- 학교에 안 가요. Tôi không đến trường.
- 점심을 안 먹어요. Tôi không ăn trưa.
- 공부를 안 해요. Tôi không học bài.
IV.3 Trạng từphủ định '못': không thể
Trạng từ'못' được dùng với động từhành động, và có nghĩa " không thểthực hiện được" hoặc phủ
nhận mạnh mẽkhảnăng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".
- 파티에 못 갔어요. Tôi không thểtới dựtiệc được.
- 형을 못 만났어요. Tôi không thểgặp anh trai được.
Cấu trúc câu
Cấu trúc câu
III.1 Cấu trúc: A là B - "A은/는B이다" hoặc "A이/가B이다"( A là B )
'이다' luôn luôn được viết liền với một danh từmà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng
giữa danh từvà "이다"
Khi kết hợp với đuôi từkết thúc câu -ㅂ니다/습니다nó sẽlà "B입니다"
Khi kết hợp với đuôi từkết thúc câu -아/어/여요, nó sẽcó hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요'
được sửdụng khi âm kết thúc của danh từmà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử
dụng khi âm kết thúc của danh từmà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ:
- 안나+ -예요--> 안나예요.
- 책상+ -이에요--> 책상이에요.
Cập nhật ngày 10/17/2008 12
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng" - MeoMeo@VSAK.vn
Cấu trúc câu phủ định của động từ'이다' là "A 은/는B이/가 아니다" hoặc "A이/가B이/가
아니다".
- 아니다+ -ㅂ니다/습니다--> 아닙니다.
- 아니다+ -아/어/여요--> 아니예요.
Ví dụ:
- 제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
- 제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
III.2 Muốn … “고 싶어하다”
* Cấu trúc này diễn tảý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ3)
- 안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu?
- 안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi vềnhà.
- 앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì?
- 앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi.
* Thì của câu được chia ởcấu trúc “싶어 하다”, ví dụnhưthì quá khứta chia “싶어 했어요”.
- 미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요? Mina (đã) muốn đi đâu?
- 집에 가고 싶어 했어요(Cô ấy đã) muốn đi vềnhà.
* Thểphủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다”thành “싶어 하지
않아요”.
- 미나씨가 집에 가고 싶어 했어요? Mina (đã) có muốn đi vềnhà không?
- 아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi vềnhà.
III.3 Biết (không biết) kĩnăng làm một việc gì đó. “-르 줄 알다/모르다”:
Dùng đểdiễn đạt khảnăng của một người nào đó.
- 자동차 운전할 줄 알아요(아세요)? Bạn biết lái xe không?
- 네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe.
- 아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe.
- 피아노를 칠 줄 알아요(아세요)? Bạn biết chơi piano không?
- 네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.
- 아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.
* Thì được chia của câu được chia ởcấu trúc “알다/모르다”..
- 피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.
- (그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
- 피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.
- (그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờtôi biết chơi piano).
III.4 Yêu cầu … “아/어/여 주다(드리다)”
* Khi động từ“주다”và thểtrang trọng của nó “드리다” được sửdụng trong cấu trúc '-아/어/여
주다(드리다)', nó thểhiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề
nghịcủa người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. '주다' được sửdụng khi nói với nguời có
quan hệxã hội ngang bằng hoặc nhỏhơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
- 주다(반말), 드리다(존대말): cho
- 저를 도와 주시겠어요? Anh sẽgiúp cho tôi chứ?
- 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
- 내가 도와 줄게. Tôi sẽgiúp cho.
* “드리다” được sửdụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đềnghịvới người có quan hệxã hội
cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thểhiện sựlịch sựtrang trọng.
- 도와 드릴까요? Đểtôi giúp anh/chị…được không ạ?
- 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽgiúp đỡanh/chị....
- 안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.
III.5 Dự định làm việc gì đó '-(으)려고 하다':
Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từbao gồm cả`있다'. Mẫu câu này đểdiễn tảmột dự
định của chủngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứnhất và ngôi thứhai.
Cách dùng với ngôi thứba (sẽbổxung sau).
`려고 하다' kết hợp với gốc động từkhông có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từcó patchim.
Ví dụ:
- 저는 내일 극장에 가려고 해요. Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.
- 1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ởlại Seoul khoảng 1 tháng.
- 1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từmột giờ.
- 불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từtrước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다',
không kết hợp phủ định với động từ`하다' trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứthì lại không gắn vào gốc động từmà kết hợp với động từ`하다' trong mẫu
câu.
그 책을 안 사려고 했어요.
III.6 Sau khi …. '-(으)ㄴ 다음에'
Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng đểdiễn tảý " sau
khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.
Thì và dạng phủ định của động từchính khi kết hợp với tiếp vĩngữnày.
- 수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờhọc nhé.
- 친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽlàm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.
- 전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).
- 저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?
Tuy nhiên, nếu chủngữcủa hai mệnh đề(mệnh đềchính và mệnh đềphụthuộc trước và sau mẫu
câu này) là nhưnhau, thì mệnh đềnày không sửdụng với động từ'가다' (đi) / '오다'(đến) và chỉ
dùng một chủngữ ởmệnh đềtrước
Ví dụ:
- 내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờdùng)
- 내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờdùng)
III.7 Khi/ Trong khi... `-(으)ㄹ 때':
Mẫu câu `-(으)ㄹ 때' được dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó
đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không được dùng thì quá
khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với `-ㄹ 때' đã xảy ra trước khi hành động khác diễn ra ởmệnh
đềsau, ta nên dùng thì quá khứ đểdiễn đạt hành động gắn với `-ㄹ때'.
Mẫu câu này được dùng với tất cảcác động từvà tính từnhưng với`이다' thì chỉcó thểdùng được
với thì quá khứ.
• '-을때' được dùng sau gốc động từcó patchim.
• '-ㄹ때' được dùng sau động từkhông có patchim.
Ví dụ:
• 그분이 떠날 때, 같이 갑시다. Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.
• 날씨가 좋을 때, 여행을 가겠습니다. Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch.
• 제가 한국에 갔을 때, 날씨가 아주 추웠어요. Khi tôi (đã) đến Hàn Quốc, trời (đã) rất
lạnh.
• 제가 학교에 갔을 때, 김선생님은 안 계셨어요. Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không
có ở đó.
• 내가 중학생이었을 때, 그곳에 갔어요. Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từng
đến đó.
Chúng ta có thểdùng các trợtừ`-이/가, -을/를, -에, -도, -마다, -까지, -부터, etc.. đểkết hợp với -을 때 đểdùng mệnh đềtrước nhưmột cụm danh từ.
Ví dụ:
• 학교에 갈 때가 되었어요. Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờmà chúng ta đi đến trường
đã đến)
• 한국에 올 때마다 한국 음식을 먹어요. Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn Hàn.
• 이 일은 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요. Từlúc việc đó bắt đầu đến lúc nó
kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.
III.8 Mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라'.
Tuy nhiên, nó được sửdụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức.
Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.
- 조용히 해라->조용히 해! Im lặng!
- 나가라-> 나가! Đi ra!
- 빨리 와라-> 빨리 와! Đến đây ngay!
- 나한테 던져라-> 나한테 던져! Ném nó cho tôi!
III.9 Đềnghịlịch sự'-(으)ㅂ시다':
Đuôi từnày dùng đểnói khi đềnghịai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từnày không dùng
được với '이다' và tính từ.
Ví dụ:
- 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
- 한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
- 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
- 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
- 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từcó patchim ởâm kết thúc.
- 먹(다) + -읍시다--> 먹읍시다.
'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từkhông có patchim ởâm kết thúc.
- 가(다) + ㅂ 시다--> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từnày là '-자' hoặc '-아/어/여'.
Ví dụ:
- 빨리 가자. Đi nhanh nào.
- 한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.
- 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
- 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
- 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.
III.10 Dù.....cũng không sao / cũng tốt. ‘-아/어/여도 되다/괜찮다/좋다’:
Trong mẫu câu trên `-아/어/여도' được dùng đểchỉsựviệc trước "dù..." thếnào thì sựviệc
sau "cũng sẽ..." xảy ra. Thửxem qua các ví dụsau.
a. 제가 내일 바빠도, 파티에 꼭 갈게요.
Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dựbuổi tiệc.
b. 한국말이 재미없어도 공부하겠어요.
Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vịgì nhưng tôi cũng sẽhọc.
Tuy nhiên, ởmẫu câu này -아/어/여도 được dùng với '좋다, 괜찮다, 되다` thay cho mệnh
đềsau -도, mẫu câu này được dùng đểhỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó. Xem ví
dụsau:
a. 문을 열어도 괜찮아요?
Tôi mởcửa được không? (Dù tôi có mởcủa cũng không sao chứ?
b. 들어가도 괜찮아요/돼요/좋아요? Tôi vào được không?
- 네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào đi, không sao đâu.
c. 여기에서 담배 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요? -Tôi hút thuốc ở đây được không?
- 네, 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.
Đểtrảlời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sửdụng mẫu câu: '-(으)면
안 되다.'
•'-으면 안 되다' được dùng sau gốc động từcó patchim ngoại trừ'ㄷ'
•'-면 안 되다' được dùng sau gốc động từkhông có patchim và có patchim 'ㄷ'.
Ví dụ:
a. 들어가도 괜찮아요? Tôi vào được không?
- 아니오, 들어오면 안 돼요. - Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.)
- 네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào cũng không sao.
b. 떠들면 안 돼요. Các bạn không được ồn ào.
c. 지각하면 안 돼요. Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)
III.11 Bắt buộc: phải … '-(아/어/여)야 되다/하다':
- Đuôi từnày dùng đểbiểu hiện những việc nên /phải làm.
Ví dụ:
꼭 와야 됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다. Bây giờtôi phải học bài.
지금 가야 됩니까?합니까? Tôi phải đi ngay bây giờsao?
- Các tiếp vĩngữbiểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.
Ví dụ:
집에 가야 했습니다. Tôi đã phải đi vềnhà.
- Tuy nhiên, tiếp vĩngữphủ định "đừng" luôn được gắn với động từchính, theo hình thức sau: '-지
말아야 하다.'
III.12 Quyết định … '-기로 하다.'
- Mẫu câu '-기로 하다' được dùng đểchỉmột quyết định nào đó của chủngữcâu, thực hiện sựchọn
lựa giữa nhiều khảnăng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường
được dùng ởthì quá khứ.
Ví dụ:
담배를 끊기로 했어요. Tôi đã quyết định bỏthuốc.
술을 마시지 않기로 했어요. Tôi đã quyết định không uống rượu.
이번 주말에 여행을 가기로 했어요. Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.
- Ởdạng này, động từ`-하다' có thể được thay bởi các động từ: 약속하다(hứa), 결정하다(quyết
định), 결심하다(quyết tâm), 작정하다(dự định) v.v.... Xem các ví dụsau:
담배를 끊기로 결정했어요. Tôi quyết định sẽbỏthuốc.
담배를 끊기로 약속했어요. Tôi hứa sẽbỏthuốc.
담배를 끊기로 결심했어요. Tôi quyết tâm sẽbỏthuốc.
- Có hai cách đểbiểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứnhất là gắn phủ định vào động từchính
'-지 않기로 하다', lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứhai là gắn phủ định
vào mẫu câu '-기로 하다` thành '-기로 하지 않다', lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm
việc gì đó'.
Ví dụ:
먹지 않기로 했어요. Tôi đã quyết định sẽkhông ăn.
먹기로 하지 않았어요. Tôi đã không quyết định sẽ ăn.
III.13 ".....đã từng/chưa bao giờlàm một việc gì đó" `-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다':
Mẫu câu ' -(으)ㄴ 적(이) 있다/없다` được dùng đểdiễn tảmột kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.
Ví dụ:
• 한국음식을 먹어 본 적이 있으세요? Anh đã từng ăn thửthức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
o 네, 먹어 본 적이 있어요. Dạrồi, tôi đã từng thửmón Hàn.
o 아니오, 먹어 본 적이 없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
• 저는 한국에 가 본 적이 없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.
III.14 Câu xác nhận …. -(는/ㄴ)다니, -(느/으)냐니, -자니, -(으)라니, -(이)라니?
còn có nghĩa tương đương với câu -(는/ㄴ)다니 무슨 말입니까? được dùng đểhỏi lại khi người nói
có ý nghi ngờhoặc không đồng ý với câu nói mình đang thuật lại.
Chú ý:
-ㄴ/는다니: được dùng đểthểhiện một động tác đang tiến hành.
ví dụ: 그는 회사 그만둔다니? (quyết định nghỉvà đang tiến hành)
-다니: được dùng đểthểhiện một sựthật đã xảy ra.
ví dụ: 그는 회사 그만두다니? (đã nghỉrồi)
Trường hợp hỏi là trường hợp 1, trường hợp 2 của cấu trúc này là khi nó nằm giữa câu. Thểhiện ý
căn cứvào sựviệc trước( hành động được thuật lại) mà xảy ra hoặc dẫn đến sựviệc sau. Lúc này -니
chính là đuôi từliên kết câu "vì" (-니까)
ví dụ: 골목안 가게에서 싸게 판다니 거기서 사자
(Vì) Tớnghe nói các cửa hàng trong hẻm bán rẻnên chúng ta vào đó mua đi.
아침마다 운동장을 뛰라니 아이들이 힘들어 하지.
Vì sáng nào cũng bắt chạy trong sân vận động nên bọn nhỏmệt là phải.
III.1 Cấu trúc: A là B - "A은/는B이다" hoặc "A이/가B이다"( A là B )
'이다' luôn luôn được viết liền với một danh từmà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng
giữa danh từvà "이다"
Khi kết hợp với đuôi từkết thúc câu -ㅂ니다/습니다nó sẽlà "B입니다"
Khi kết hợp với đuôi từkết thúc câu -아/어/여요, nó sẽcó hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요'
được sửdụng khi âm kết thúc của danh từmà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử
dụng khi âm kết thúc của danh từmà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ:
- 안나+ -예요--> 안나예요.
- 책상+ -이에요--> 책상이에요.
Cập nhật ngày 10/17/2008 12
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng" - MeoMeo@VSAK.vn
Cấu trúc câu phủ định của động từ'이다' là "A 은/는B이/가 아니다" hoặc "A이/가B이/가
아니다".
- 아니다+ -ㅂ니다/습니다--> 아닙니다.
- 아니다+ -아/어/여요--> 아니예요.
Ví dụ:
- 제가 호주사람이에요. <--> 제가 호주사람이 아니예요.
- 제가 호주사람이에요. <--> 저는 호주사람이 아니예요.
III.2 Muốn … “고 싶어하다”
* Cấu trúc này diễn tảý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ3)
- 안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu?
- 안나씨는 집에 가고 싶어 해요. Anna muốn đi vềnhà.
- 앤디씨가 무엇을 먹고 싶어 해요? Andy muốn ăn gì?
- 앤디씨는 불고기를 먹고 싶어 해요. Andy muốn ăn pulgogi.
* Thì của câu được chia ởcấu trúc “싶어 하다”, ví dụnhưthì quá khứta chia “싶어 했어요”.
- 미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요? Mina (đã) muốn đi đâu?
- 집에 가고 싶어 했어요(Cô ấy đã) muốn đi vềnhà.
* Thểphủ định của cấu trúc “싶어 하다” được chia: gắn thêm “ –지 않다”thành “싶어 하지
않아요”.
- 미나씨가 집에 가고 싶어 했어요? Mina (đã) có muốn đi vềnhà không?
- 아니오, 집에 가고 싶어 하지 않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi vềnhà.
III.3 Biết (không biết) kĩnăng làm một việc gì đó. “-르 줄 알다/모르다”:
Dùng đểdiễn đạt khảnăng của một người nào đó.
- 자동차 운전할 줄 알아요(아세요)? Bạn biết lái xe không?
- 네, 운전할 줄 알아요. Vâng, tôi biết lái xe.
- 아니오, 운전할 줄 몰라요. Không, tôi không biết lái xe.
- 피아노를 칠 줄 알아요(아세요)? Bạn biết chơi piano không?
- 네, 칠 줄 알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.
- 아니오, 칠 줄 몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.
* Thì được chia của câu được chia ởcấu trúc “알다/모르다”..
- 피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.
- (그런데 지금은 칠 줄 몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)
- 피아노를 칠 줄 몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.
- (그런데 지금은 칠 줄 알아요.). (Nhưng bây giờtôi biết chơi piano).
III.4 Yêu cầu … “아/어/여 주다(드리다)”
* Khi động từ“주다”và thểtrang trọng của nó “드리다” được sửdụng trong cấu trúc '-아/어/여
주다(드리다)', nó thểhiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề
nghịcủa người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. '주다' được sửdụng khi nói với nguời có
quan hệxã hội ngang bằng hoặc nhỏhơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.
- 주다(반말), 드리다(존대말): cho
- 저를 도와 주시겠어요? Anh sẽgiúp cho tôi chứ?
- 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi.
- 내가 도와 줄게. Tôi sẽgiúp cho.
* “드리다” được sửdụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đềnghịvới người có quan hệxã hội
cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thểhiện sựlịch sựtrang trọng.
- 도와 드릴까요? Đểtôi giúp anh/chị…được không ạ?
- 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽgiúp đỡanh/chị....
- 안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.
III.5 Dự định làm việc gì đó '-(으)려고 하다':
Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từbao gồm cả`있다'. Mẫu câu này đểdiễn tảmột dự
định của chủngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứnhất và ngôi thứhai.
Cách dùng với ngôi thứba (sẽbổxung sau).
`려고 하다' kết hợp với gốc động từkhông có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từcó patchim.
Ví dụ:
- 저는 내일 극장에 가려고 해요. Ngày mai tôi định đi đến rạp hát.
- 1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ởlại Seoul khoảng 1 tháng.
- 1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từmột giờ.
- 불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.
Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từtrước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다',
không kết hợp phủ định với động từ`하다' trong mẫu câu.
그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)
Tuy nhiên, thì quá khứthì lại không gắn vào gốc động từmà kết hợp với động từ`하다' trong mẫu
câu.
그 책을 안 사려고 했어요.
III.6 Sau khi …. '-(으)ㄴ 다음에'
Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng đểdiễn tảý " sau
khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.
Thì và dạng phủ định của động từchính khi kết hợp với tiếp vĩngữnày.
- 수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờhọc nhé.
- 친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽlàm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.
- 전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).
- 저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?
Tuy nhiên, nếu chủngữcủa hai mệnh đề(mệnh đềchính và mệnh đềphụthuộc trước và sau mẫu
câu này) là nhưnhau, thì mệnh đềnày không sửdụng với động từ'가다' (đi) / '오다'(đến) và chỉ
dùng một chủngữ ởmệnh đềtrước
Ví dụ:
- 내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờdùng)
- 내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờdùng)
III.7 Khi/ Trong khi... `-(으)ㄹ 때':
Mẫu câu `-(으)ㄹ 때' được dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó
đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không được dùng thì quá
khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với `-ㄹ 때' đã xảy ra trước khi hành động khác diễn ra ởmệnh
đềsau, ta nên dùng thì quá khứ đểdiễn đạt hành động gắn với `-ㄹ때'.
Mẫu câu này được dùng với tất cảcác động từvà tính từnhưng với`이다' thì chỉcó thểdùng được
với thì quá khứ.
• '-을때' được dùng sau gốc động từcó patchim.
• '-ㄹ때' được dùng sau động từkhông có patchim.
Ví dụ:
• 그분이 떠날 때, 같이 갑시다. Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.
• 날씨가 좋을 때, 여행을 가겠습니다. Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch.
• 제가 한국에 갔을 때, 날씨가 아주 추웠어요. Khi tôi (đã) đến Hàn Quốc, trời (đã) rất
lạnh.
• 제가 학교에 갔을 때, 김선생님은 안 계셨어요. Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không
có ở đó.
• 내가 중학생이었을 때, 그곳에 갔어요. Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từng
đến đó.
Chúng ta có thểdùng các trợtừ`-이/가, -을/를, -에, -도, -마다, -까지, -부터, etc.. đểkết hợp với -을 때 đểdùng mệnh đềtrước nhưmột cụm danh từ.
Ví dụ:
• 학교에 갈 때가 되었어요. Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờmà chúng ta đi đến trường
đã đến)
• 한국에 올 때마다 한국 음식을 먹어요. Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn Hàn.
• 이 일은 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요. Từlúc việc đó bắt đầu đến lúc nó
kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.
III.8 Mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라'.
Tuy nhiên, nó được sửdụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức.
Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.
- 조용히 해라->조용히 해! Im lặng!
- 나가라-> 나가! Đi ra!
- 빨리 와라-> 빨리 와! Đến đây ngay!
- 나한테 던져라-> 나한테 던져! Ném nó cho tôi!
III.9 Đềnghịlịch sự'-(으)ㅂ시다':
Đuôi từnày dùng đểnói khi đềnghịai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từnày không dùng
được với '이다' và tính từ.
Ví dụ:
- 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.
- 한국어를 공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.
- 여기에 있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.
- 기차로 갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
- 이번 주말에 만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.
'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từcó patchim ởâm kết thúc.
- 먹(다) + -읍시다--> 먹읍시다.
'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từkhông có patchim ởâm kết thúc.
- 가(다) + ㅂ 시다--> 갑시다.
Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từnày là '-자' hoặc '-아/어/여'.
Ví dụ:
- 빨리 가자. Đi nhanh nào.
- 한국어를 공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.
- 여기에 있자. Bọn mình ở đây đi.
- 기차로 가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.
- 이번 주말에 만나자. Cuối tuần này gặp nhé.
III.10 Dù.....cũng không sao / cũng tốt. ‘-아/어/여도 되다/괜찮다/좋다’:
Trong mẫu câu trên `-아/어/여도' được dùng đểchỉsựviệc trước "dù..." thếnào thì sựviệc
sau "cũng sẽ..." xảy ra. Thửxem qua các ví dụsau.
a. 제가 내일 바빠도, 파티에 꼭 갈게요.
Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dựbuổi tiệc.
b. 한국말이 재미없어도 공부하겠어요.
Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vịgì nhưng tôi cũng sẽhọc.
Tuy nhiên, ởmẫu câu này -아/어/여도 được dùng với '좋다, 괜찮다, 되다` thay cho mệnh
đềsau -도, mẫu câu này được dùng đểhỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó. Xem ví
dụsau:
a. 문을 열어도 괜찮아요?
Tôi mởcửa được không? (Dù tôi có mởcủa cũng không sao chứ?
b. 들어가도 괜찮아요/돼요/좋아요? Tôi vào được không?
- 네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào đi, không sao đâu.
c. 여기에서 담배 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요? -Tôi hút thuốc ở đây được không?
- 네, 피워도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.
Đểtrảlời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sửdụng mẫu câu: '-(으)면
안 되다.'
•'-으면 안 되다' được dùng sau gốc động từcó patchim ngoại trừ'ㄷ'
•'-면 안 되다' được dùng sau gốc động từkhông có patchim và có patchim 'ㄷ'.
Ví dụ:
a. 들어가도 괜찮아요? Tôi vào được không?
- 아니오, 들어오면 안 돼요. - Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.)
- 네, 들어와도 괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào cũng không sao.
b. 떠들면 안 돼요. Các bạn không được ồn ào.
c. 지각하면 안 돼요. Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)
III.11 Bắt buộc: phải … '-(아/어/여)야 되다/하다':
- Đuôi từnày dùng đểbiểu hiện những việc nên /phải làm.
Ví dụ:
꼭 와야 됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.
지금은 공부를 해야 됩니다/합니다. Bây giờtôi phải học bài.
지금 가야 됩니까?합니까? Tôi phải đi ngay bây giờsao?
- Các tiếp vĩngữbiểu hiện "thời" (quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.
Ví dụ:
집에 가야 했습니다. Tôi đã phải đi vềnhà.
- Tuy nhiên, tiếp vĩngữphủ định "đừng" luôn được gắn với động từchính, theo hình thức sau: '-지
말아야 하다.'
III.12 Quyết định … '-기로 하다.'
- Mẫu câu '-기로 하다' được dùng đểchỉmột quyết định nào đó của chủngữcâu, thực hiện sựchọn
lựa giữa nhiều khảnăng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường
được dùng ởthì quá khứ.
Ví dụ:
담배를 끊기로 했어요. Tôi đã quyết định bỏthuốc.
술을 마시지 않기로 했어요. Tôi đã quyết định không uống rượu.
이번 주말에 여행을 가기로 했어요. Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.
- Ởdạng này, động từ`-하다' có thể được thay bởi các động từ: 약속하다(hứa), 결정하다(quyết
định), 결심하다(quyết tâm), 작정하다(dự định) v.v.... Xem các ví dụsau:
담배를 끊기로 결정했어요. Tôi quyết định sẽbỏthuốc.
담배를 끊기로 약속했어요. Tôi hứa sẽbỏthuốc.
담배를 끊기로 결심했어요. Tôi quyết tâm sẽbỏthuốc.
- Có hai cách đểbiểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứnhất là gắn phủ định vào động từchính
'-지 않기로 하다', lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứhai là gắn phủ định
vào mẫu câu '-기로 하다` thành '-기로 하지 않다', lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm
việc gì đó'.
Ví dụ:
먹지 않기로 했어요. Tôi đã quyết định sẽkhông ăn.
먹기로 하지 않았어요. Tôi đã không quyết định sẽ ăn.
III.13 ".....đã từng/chưa bao giờlàm một việc gì đó" `-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다':
Mẫu câu ' -(으)ㄴ 적(이) 있다/없다` được dùng đểdiễn tảmột kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.
Ví dụ:
• 한국음식을 먹어 본 적이 있으세요? Anh đã từng ăn thửthức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
o 네, 먹어 본 적이 있어요. Dạrồi, tôi đã từng thửmón Hàn.
o 아니오, 먹어 본 적이 없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
• 저는 한국에 가 본 적이 없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.
III.14 Câu xác nhận …. -(는/ㄴ)다니, -(느/으)냐니, -자니, -(으)라니, -(이)라니?
còn có nghĩa tương đương với câu -(는/ㄴ)다니 무슨 말입니까? được dùng đểhỏi lại khi người nói
có ý nghi ngờhoặc không đồng ý với câu nói mình đang thuật lại.
Chú ý:
-ㄴ/는다니: được dùng đểthểhiện một động tác đang tiến hành.
ví dụ: 그는 회사 그만둔다니? (quyết định nghỉvà đang tiến hành)
-다니: được dùng đểthểhiện một sựthật đã xảy ra.
ví dụ: 그는 회사 그만두다니? (đã nghỉrồi)
Trường hợp hỏi là trường hợp 1, trường hợp 2 của cấu trúc này là khi nó nằm giữa câu. Thểhiện ý
căn cứvào sựviệc trước( hành động được thuật lại) mà xảy ra hoặc dẫn đến sựviệc sau. Lúc này -니
chính là đuôi từliên kết câu "vì" (-니까)
ví dụ: 골목안 가게에서 싸게 판다니 거기서 사자
(Vì) Tớnghe nói các cửa hàng trong hẻm bán rẻnên chúng ta vào đó mua đi.
아침마다 운동장을 뛰라니 아이들이 힘들어 하지.
Vì sáng nào cũng bắt chạy trong sân vận động nên bọn nhỏmệt là phải.
Lối nói ngang hàng
Lối nói ngang hàng
Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ởnhững bài trước. Bây giờ, chúng ta sẽhọc
lối nói ngang hàng (반말) đểsửdụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói
với trẻcon và với nhứng người mà chúng ta không cần phải thểhiện sựtôn kính.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng
Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요trong đuôi từ'-아/어/여요' '-아/어/여'.
- 어디 가요? ----> 어디 가?? (ở đâu thế?)
- 학교에 가요. ----> 학교에 가. I'm going to school. (tôi đi đến trường)
- 빨리 가(세)요----> 빨리 가! Go quickly! (đi nhanh lên, nhanh lên, …)
- 갑시다!---->가! Let's go. (đi thôi)
Cả4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽkhác đi qua ngữ điệu.
Nếu vịngữcó cấu trúc 'Danh từ+ -이다', thì ta sẽsửdụng đuôi '-야'.
- 이름이 뭐예요? ----> 이름이 뭐야?
- 저게 사탕입니까? ----> 저게 사탕이야?
Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sửdụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.
- 어디 가? ----> 어디 가니?
- 밥 먹었어? ----> 밥 먹었니?
- 언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?
Trong dạng câu đềnghị, người ta thường sửdụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.
- 수영하러 가자! Mình đi bơi đi.
- 이따가12시쯤에 만나자! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờnhé.
- 오늘 저녁에 만나자! Tối nay gặp nhau nhé.
- 술 한 잔 하러 가자! Đi nhậu đi.
Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ởnhững bài trước. Bây giờ, chúng ta sẽhọc
lối nói ngang hàng (반말) đểsửdụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói
với trẻcon và với nhứng người mà chúng ta không cần phải thểhiện sựtôn kính.
Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng
Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요trong đuôi từ'-아/어/여요' '-아/어/여'.
- 어디 가요? ----> 어디 가?? (ở đâu thế?)
- 학교에 가요. ----> 학교에 가. I'm going to school. (tôi đi đến trường)
- 빨리 가(세)요----> 빨리 가! Go quickly! (đi nhanh lên, nhanh lên, …)
- 갑시다!---->가! Let's go. (đi thôi)
Cả4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽkhác đi qua ngữ điệu.
Nếu vịngữcó cấu trúc 'Danh từ+ -이다', thì ta sẽsửdụng đuôi '-야'.
- 이름이 뭐예요? ----> 이름이 뭐야?
- 저게 사탕입니까? ----> 저게 사탕이야?
Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sửdụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.
- 어디 가? ----> 어디 가니?
- 밥 먹었어? ----> 밥 먹었니?
- 언제 갈 거예요? ----> 언제 갈 거니?
Trong dạng câu đềnghị, người ta thường sửdụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.
- 수영하러 가자! Mình đi bơi đi.
- 이따가12시쯤에 만나자! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờnhé.
- 오늘 저녁에 만나자! Tối nay gặp nhau nhé.
- 술 한 잔 하러 가자! Đi nhậu đi.
Sẽ/chắc là
Sẽ/chắc là '-겠-':
Tiếp vĩngữ-겠- được dùng đểbiểu hiện sựphán đoán của người nói đối với một sựviệc nào đấy,
hoặc biểu hiện thì tương lai.
Ví dụ:
- 요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.
- 저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.
- 뭘 드시겠어요? Anh sẽdùng món gì ạ?
Tiếp vĩngữ-겠- được dùng đểbiểu hiện sựphán đoán của người nói đối với một sựviệc nào đấy,
hoặc biểu hiện thì tương lai.
Ví dụ:
- 요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.
- 저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.
- 뭘 드시겠어요? Anh sẽdùng món gì ạ?
Ngăn cấm
Ngăn cấm '-지 말다': đừng...
Vốn nghĩa gốc của từ`말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từnày được
dùng đểdiễn tảnghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지 말다` luôn được dùng nhưmột câu phủ định và kết hợp với các đuôi từkết thúc câu dạng cầu
khiến.
- 학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
- 늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủdậy muộn.
- 지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
- 울지 마세요. Đừng khóc.
- 버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
- 오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.
Vốn nghĩa gốc của từ`말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từnày được
dùng đểdiễn tảnghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지 말다` luôn được dùng nhưmột câu phủ định và kết hợp với các đuôi từkết thúc câu dạng cầu
khiến.
- 학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
- 늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủdậy muộn.
- 지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
- 울지 마세요. Đừng khóc.
- 버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
- 오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.
Có thểvà không thể
Có thểvà không thể'-(으)ㄹ 수 있다/없다':
Đuôi từ-ㄹ/을 수 있다/없다 được dùng với động từ đểdiễn tảmột khảnăng, thểhiện tính khảthi,
một sựcho phép hoặc không cho phép nào đấy.
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng"
(1) - ㄹ 수 있다: được dùng khi gốc động từkhông có patchim ởâm kết thúc
Ví dụ:
- 가(다) 가+ -ㄹ 수 있다/없다--> 갈 수 있어요/없어요
- 사(다) 사+ -ㄹ 수 있다/없다--> 살 수 있어요/없어요
- 주(다) 주+ -ㄹ 수 있다/없다--> 줄 수 있어요/없어요
(2) -을 수 있다: được dùng khi gốc động từcó patchim ởâm kết thúc
Ví dụ:
- 먹(다) 먹+ -을 수 있다/없다--> 먹을 수 있어요/없어요
- 입(다) 입+ -을 수 있다/없다--> 입을 수 있어요/없어요
- 잡(다) 잡+ -을 수 있다/없다--> 잡을 수 있어요/없어요
Thì quá khứcủa đuôi từnày là kết hợp `-았/었/였-' vào `있다/없다' và tương tự, thì tương lai của
đuôi từnày là kết hợp `-ㄹ/을 거에요' vào `있다/없다'.
Ví dụ:
- 갈 수 있었어요
- 먹을 수 있었어요
- 갈 수 있을 거에요
- 먹을 수 있을 거에요
Đuôi từ-ㄹ/을 수 있다/없다 được dùng với động từ đểdiễn tảmột khảnăng, thểhiện tính khảthi,
một sựcho phép hoặc không cho phép nào đấy.
"Cẩm nang NgữPháp Tiếng Hàn Thực Dụng"
(1) - ㄹ 수 있다: được dùng khi gốc động từkhông có patchim ởâm kết thúc
Ví dụ:
- 가(다) 가+ -ㄹ 수 있다/없다--> 갈 수 있어요/없어요
- 사(다) 사+ -ㄹ 수 있다/없다--> 살 수 있어요/없어요
- 주(다) 주+ -ㄹ 수 있다/없다--> 줄 수 있어요/없어요
(2) -을 수 있다: được dùng khi gốc động từcó patchim ởâm kết thúc
Ví dụ:
- 먹(다) 먹+ -을 수 있다/없다--> 먹을 수 있어요/없어요
- 입(다) 입+ -을 수 있다/없다--> 입을 수 있어요/없어요
- 잡(다) 잡+ -을 수 있다/없다--> 잡을 수 있어요/없어요
Thì quá khứcủa đuôi từnày là kết hợp `-았/었/였-' vào `있다/없다' và tương tự, thì tương lai của
đuôi từnày là kết hợp `-ㄹ/을 거에요' vào `있다/없다'.
Ví dụ:
- 갈 수 있었어요
- 먹을 수 있었어요
- 갈 수 있을 거에요
- 먹을 수 있을 거에요
Hỏi ý kiến
. Hỏi ý kiến ' -(으)ㄹ까요?'
- Đuôi từ'-(으)ㄹ까요?' được sửdụng để điễn tảý câu hỏi ý kiến người khác, vềhành động sẽthực
hiện. Trong trường hợp này, chủngữtrong câu luôn luôn là ngôi thứnhất sốít hoặc sốnhiều.
Ví dụ:
- 우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?
- 무엇을 할까요? Tôi sẽlàm gì đây?
- 늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễrồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?
Khi được dùng với tính từhoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủngữtrong
câu là ngôi thứ3, lúc này nó diễn tảmột thắc mắc, hoài nghi về1 việc nào đó.
Ví dụ:
- 한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vịkhông nhỉ?
- 이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?
- 도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thưviện nào không nhỉ?
- (Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thưviện nào không?")
- Đuôi từ'-(으)ㄹ까요?' được sửdụng để điễn tảý câu hỏi ý kiến người khác, vềhành động sẽthực
hiện. Trong trường hợp này, chủngữtrong câu luôn luôn là ngôi thứnhất sốít hoặc sốnhiều.
Ví dụ:
- 우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?
- 무엇을 할까요? Tôi sẽlàm gì đây?
- 늦었으니까 비행기로 갈까요? Vì chúng ta trễrồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?
Khi được dùng với tính từhoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủngữtrong
câu là ngôi thứ3, lúc này nó diễn tảmột thắc mắc, hoài nghi về1 việc nào đó.
Ví dụ:
- 한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vịkhông nhỉ?
- 이게 더 나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?
- 도서관이 저기에 있을까요? Đằng kia có cái thưviện nào không nhỉ?
- (Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thưviện nào không?")
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)